Người mệnh Thuỷ sinh năm bao nhiêu? Mạng Thuỷ hợp màu gì? Mệnh Thuỷ hợp hướng nào?
148 lượt xemNgười mệnh Thủy sinh năm nào? Là những năm nào? Năm sinh mang Mệnh Thủy gồm các năm 1936, 1996, 1953, 2013, 1982, 1922, 1937, 1997, 1966, 2026, 1983, 1923, 1944, 2004, 1967, 2027, 1945, 2005, 1974, 2034, 1952, 2012, 1975, 2035 là sẽ Mang Mệnh Thủy.
Người mệnh Thủy sinh năm bao nhiêu? Mạng Thủy Sinh Vào Năm nào?
Theo thuyết ngũ hành của người Trung Hoa, có 5 nguyên tố cấu thành lên sự sống của trái đất. 5 nguyên tố đó bao gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ tương ứng với Kim loại – cây cối – Nước – Lửa – Đất. Chính sự tương sinh tương khắc của 5 loại nguyên tố này tạo lên thế giới và đây cũng là nhân sinh quan của người Hoa Hạ thời bấy giờ.
Mệnh thủy là mệnh tượng trưng cho mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Ngoài ra, Thủy còn dùng để chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có điểm đặc trưng nhất là hiền hòa, dễ thích nghi nhưng cũng mau thay đổi và khó đoán trước. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính hỗ trợ, nuôi dưỡng một cách hiểu biết. Khi tiêu cực, Thủy gợi cho ta thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.
Xem thêm:
- Người mệnh Kim sinh năm nào?
- Người mệnh Mộc sinh năm nào?
- Người mệnh Thủy sinh năm nào?
- Người mệnh Hỏa sinh năm nào?
- Người mệnh Thổ sinh năm nào?
Về người mệnh Thủy
Thủy là nước, một nguyên tố luôn luôn cần thiết cho sự sống. Khi hiền hòa, thủy sẽ nuôi dưỡng, bảo vệ mọi thứ, khi giận dữ, thủy có sức phá hủy mạnh mẽ không thể tưởng tượng. Nước bình thường luôn luôn nhẹ nhàng, không hề gây hại nhưng trong những điều kiện đặc biệt, nó có thể cắt được cả sắt thép. Đó chính là sức mạnh của nước.
Người mệnh Thủy thường có khả năng ăn nói tốt, sự khéo léo, nhẹ nhàng và khả năng thuyết phục đối phương của họ thường rất tuyệt vời. Họ là những người rất nhanh nhẹn, dễ dàng tạo thiện cảm với người đối diện bằng sự nhẹ nhàng vốn có của mình. Đây là những người có lối sống mở, luôn luôn thoải mái với bạn bè và đối tác.
Tuy nhiên, Thủy có đặc tính hòa tan, do vậy, họ thường dễ chịu tác động từ người khác. Họ đa sầu, đa cảm và thường buồn phiền hành động của đói phương. Họ hay có những suy nghĩ vẩn vơ hoặc cường độ hóa sự việc bằng suy nghĩ tiêu cực. Từ đó họ thường lo lắng hoặc bồn chồn trước một sự kiện nào đó mà.
Do vậy, những người mệnh Thủy cần biết cách để điều hòa bố cục phong thủy bản thân. Điều này giúp thay đổi những biến số trong cung mệnh của họ, từ đó dần dần làm cuộc sống trở nên tich cực.
Mệnh thổ sinh năm bao nhiêu? Là những năm nào?
Ngũ hành bản mệnh người Mệnh Thủy: Hành Thủy có 6 nạp âm phân thành: Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy.
Đại Hải Thủy (nước biển lớn), Thiên Hà Thủy (nước mưa) không sợ gặp Thổ dù Thổ khắc Thủy (Thủy hao Thổ lợi) vì đất không ở biển lớn hay trên trời, cả hai phối hợp cùng Thổ càng mau thành công, nếu thành vợ chồng sẽ dễ hiển đạt đường công danh phú quý.
Còn Trường Lưu Thủy (Nước chảy dài – sông), Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe), Tuyền Trung Thủy (nước trong suối) và Đại Khê Thủy (nước khe lớn) đều kỵ Thổ, nước chỉ làm lợi cho đất, số sẽ vất vả, nghèo khó, vì nước mất mát mà cho đất thêm màu mỡ.
- Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Đại Khê Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Giản Hạ Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Tuyền Trung Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Thiên Hà Thủy nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
- Mệnh Đại Hải Thuỷ nghĩa là gì? Sinh năm bao nhiêu?
Giản Hạ Thủy – 澗下水 – (Nước dưới khe) Bính Tý (1936 – 1996) và Đinh Sửu (1937 – 1997)
Người mệnh Giản Hạ Thủy (澗下水 – Nước dưới khe), từ Giản trong Giản Hạ Thủy được hiểu là sự gom lại, rút ngắn hay đơn giản là tóm gọn lại từ những sự vật có kích thước to, cỡ đại. Từ Giản được dùng cho nước ở đây tức là dòng nước lớn sau quá trình “giản” đi sẽ trở thành dòng nước phẳng lặng, trong lành, không còn dữ dội, vĩ đại như trước.
Người thuộc cung mệnh Giản Hạ Thủy tuổi Bính Tý vận số vốn kém may mắn, cuộc đời phải đương đầu với gian nan, trắc trở mới chạm đến thành công, vì tuổi này có sự xung khắc giữa thiên can Bính (mệnh Hỏa) và địa chi Tý (mệnh Thủy).
Người thuộc cung mệnh Giản Hạ Thủy tuổi Đinh Sửu vận số may mắn hơn tuổi Bính Tý, cuộc đời suôn sẻ, thuận lợi chạm đến thành công nhờ gốc rễ gia đình vững mạnh, vì tuổi này có sự tương sinh giữa thiên can Đinh (mệnh Hỏa) và địa chi Sửu (mệnh Thổ).
Tuyền Trung Thủy – 泉中水 – (Nước trong suối) Giáp Thân (1944 – 2004) và Ất Dậu (1945 – 2005)
Nam nữ mệnh Tuyền Trung Thủy (泉中水) nghĩa là Nước trong suối, dòng nước mát lạnh tinh khiết. Người có mạng Tuyền Trung Thủy sinh năm Giáp Thân 1944 2004 và Ất Dậu 1945 2005, hợp với màu bản mệnh Thủy là màu trắng, xanh nước biển, hợp với mệnh Hải Trung Kim, Tùng Bách Mộc, Giản Hạ Thủy….
Những người này đều có chung một đặc điểm đó chính là sống rất hào phóng với mọi người, thích giúp đỡ và thoải mái, đây là tính cách chung của những người mệnh Thủy. Sống một cuộc sống sang giàu, cả đời không lo thiếu trước hụt sau, dư dả và có của ăn của để.
Trường Lưu Thủy – 长流水 – (Nước chảy dài – sông) Nhâm Thìn (1952 – 2012) và Quý Tỵ (1953 – 2013)
Mệnh Trường Lưu Thủy (长流水) có ý nghĩa “Trường” có nghĩa là dài, “Lưu” nghĩa là dòng chảy của nước, “Thủy” là nước, nên “Trường Lưu Thủy” nghĩa là dòng nước chảy dài, là nước con sông chảy dài đổ ra biển lớn. Mệnh Trường Lưu Thủy gồm nam nữ sinh năm 1952, 2012 tuổi Nhâm Thìn, sinh năm 1953, 2013 tuổi Quý Tỵ.
Những người sở hữu mệnh này thường ít coi trọng tiểu tiết, tuy nhiên lại hay thích lo nghĩ sâu xa. Cuộc đời những người này thường phải trải qua nhiều khó khăn, mặc dù họ là những con người thông minh, tháo vát và lanh lợi.
Người mệnh Trường Lưu Thủy nhờ có khó khăn, va vấp mà tôi rèn bản lĩnh, trở nên vững chắc hơn trên đường đời, biến cố và thăng trầm như một bàn đạp để họ tiến lên.
Những người tiếp xúc với họ thường nhận xét họ là những người có kinh nghiệm sống dày dặn. Họ năng động, tháo vát khi còn trẻ, điềm đạm, đức cao trọng vọng khi luống tuổi, về già lại giàu kinh nghiệm và luôn là chỗ để người ta có thể học hỏi.
Người mệnh Thiên Hà Thủy (天河水) với Thiên là trời (trên cao), Hà là dòng sông và Thủy là nước nên Thiên Hà Thủy được hiểu là dòng nước từ trên trời là nước mưa. Do trời và đất xa nhau, nên Thiên Hà Thủy sẽ không bị khắc chế bởi hành Thổ, khi nước mưa rơi xuống, chỉ có đất đai bị ảnh hưởng tốt hơn hoặc xấu đi.
Phân tích theo tử vi, trí tuệ là đặc trưng của hành Thủy, do đó, người thuộc cung mệnh này bản tính vốn linh hoạt, tài trí hơn người. Ngoài ra, người thuộc cung mệnh Thiên Hà Thủy thuộc tuýp người tử tế, lịch thiệp, tao nhã, giống như sự tinh khiết của nước mưa vậy.
Thuộc tuýp người tử tế, hay giúp đỡ mọi người, tuy nhiên người thuộc cung mệnh này đôi khi cũng chứa đựng nhiều cảm xúc nội tâm mà không ai có thể đoán được. Do đó, nếu bạn thật sự hiểu và được họ chọn làm người bày tỏ cảm xúc thì bạn chính là người mà họ tin cậy nhất.
Đại Khê Thủy – 大溪水 – (Nước khe lớn) Giáp Dần (1974 – 2034) và Ất Mão (1975 – 2035)
Người mệnh Đại Khê Thủy (大溪水) mang nghĩa theo nghĩa Hán Việt, từ Đại là lớn, bao la, Khê tức là dòng suối, còn từ Thủy chính là nước, tóm lại Đại Khê Thủy được hiểu là nước của dòng suối lớn, nước trong khe lớn. Nước suối là loại nước tinh khiết, mát lành cho nhân loại và cây cối.
Phân tích theo sổ sách tử vi, những người thuộc mệnh tuổi Giáp Dần sinh năm 1914, sinh năm 1974, 2034, 2094 và mệnh tuổi Ất Mão sinh năm 1915, sinh năm 1975, 2035, 2095 sẽ cùng thuộc cung mệnh Đại Khê Thủy.
Những người tuổi Giáp Dần, Ất Mão thuộc cung mệnh Đại Khê Thủy vận số vốn tài trí hơn người, thích làm việc vì lợi ích công đồng, do đó, 2 mệnh tuổi này về sau có được cuộc sống khá suôn sẻ, thuận lợi và phúc lộc tràn đầy nhờ sự tương hợp giữa các thiên can và địa chi.
Tính cách người mệnh Thủy: Người thuộc cung mệnh Đại Khê Thủy trong cuộc sống họ luôn được người đời quý mến và nể phục bởi bản tính vốn giỏi giang, tài trí hơn người, tinh thần hiếu học ngày thuở nhỏ và dễ thành tài khi trưởng thành.
Với bản tính vốn ham học hỏi, người thuộc cung mệnh Đại Khê Thủy sẽ ngày càng thông thái, tinh thông kiến thức, tài trí hơn người và trở thành người có ích cho xã hội nếu như họ được học tập và phát triển trong môi trường thích hợp.
Đại Hải Thủy – 大海水 – (Nước biển lớn) Nhâm Tuất (1982 – 2042) và Quý Hợi (1983 – 2043)
Người mệnh Đại Hải Thủy (大海水) nghĩa là Nước Biển Lớn, gồm nam nữ sinh năm Nhâm Tuất 1982, Quý Hợi 1983. Nam và nữ mạng Đại Hải Thủy hợp màu bản mệnh là màu trắng, màu xanh và màu đen, hợp với cây phong thủy Cây Phát Tài Phát Lộc, Cây Lưỡi Hổ Thái, hợp đá thạch anh trắng, đá mặt trăng.
Mỗi vòng cung mệnh sẽ cách nhau 60 năm, vậy cứ 60 năm sẽ có 2 năm cùng thuộc một cung mệnh. Những tuổi sẽ thuộc nạp âm Đại Hải Thủy gồm 2 mệnh tuổi sau đây: tuổi Quý Hợi có các năm 1863, 1923, 1983, 2043, tuổi Nhâm Tuất gồm các năm 1862, 1922, 1982, 2042.
Hành Thủy có can Nhâm, hành Thổ có chi Tuất, theo quy luật trong ngũ hành có Thủy bị khắc chế bởi hành Thổ, từ đây biết được người thuộc tuổi Nhâm Tuất có vận số không được may mắn, cả đời chạm đến thành công phải trải qua nhiều gian nan, trắc trở, sóng gió cuộc đời.
Người thuộc cung mệnh này không hứng thú với những việc nhỏ lại cần tính tỉ mỉ, kỹ lưỡng, vì bản chất luôn mang những mơ ước cao xa hơn người nên họ thích những công việc có tầm cỡ, lớn lao. Với bản tính không thích bó buộc, trong công việc kinh doanh, mua bán họ thường rộng rãi về mặt chi tiêu, không ngại thất bại.
Người thuộc cung mệnh này không thích tuân theo những quy luật đặt sẵn, họ thích sự tự do, ghét sự ràng buộc. Đối với họ, những điều mới mẻ, sáng tạo bên ngoài khiến họ hứng thú hơn, bên cạnh đó, những khi rảnh rỗi những hoạt động cộng đồng hay đi tham quan là điều họ nghĩ đến nhiều hơn cả.
Tính cách chung của người mệnh Thủy
Người Mệnh Thủy là những biệt tài trong giao tiếp, họ biết cách ăn nói khéo léo và đánh giá đúng đối phương để đưa ra những ứng xử phù hợp và tinh tế. Khả năng đàm phán và nắm bắt tâm lý đối phương, đám đông là vô cùng tốt nên giỏi trong vấn đề thuyết phục.
Họ là những người biết lắng nghe, đồng cảm với nỗi buồn của những người khác, biết cách tâm sự và thấu hiểu nên họ rất giỏi trong các cuộc giao tiếp đem lại kết quả cao.
Người mệnh Thủy khá nhanh nhẹn, hoạt bát như dòng nước cứ liên tục chạy. Họ thích ứng với môi trường thay đổi rất tốt và biết cách xử lý vấn đề rất nhanh. Cộng với sự nhạy bén và có tầm nhìn xa, đánh giá vấn đề theo hướng tích cực nên họ thành công hơn trong sự nghiệp và cuộc sống của mình.
Tuy luôn bày tỏ thái độ hồ hởi, vui tươi nhưng bản chất những người mệnh Thủy rất yếu lòng, nhẹ dạ và dễ bị tổn thương. Có thể chỉ những lời nói hoặc hành động nhỏ thôi cũng sẽ khiến họ dằn vặt và buồn khổ.
Là người thiếu kiên nhẫn: Trong các hoàn cảnh và công việc. Người mệnh Thủy có thể có nhiều sáng kiến, đa tài và thích nhiều thứ. Nhưng họ thường không kiên trì đến cùng, chỉ bồng bột ban đầu và dễ nản lòng, từ bỏ khi nó không đi theo chiều hướng tốt. Và thường dừng lại khi gặp khó khăn.
Là người rộng lượng: Những người mệnh Thủy không phải là hạng người ki bo, họ biết cho đi, họ phóng khoáng với bạn bè và người thân. Mà đôi khi sự hào phóng đó làm họ bị tổn thất tài chính không ít. Cái gì quá cũng không tốt nên họ cần tiết chế hơn.
Là người biết lắng nghe: Người mệnh Thủy có tính cách khá tốt, nhẹ nhàng và sẵn sàng ngồi lắng nghe người khác tâm sự, than trách một cách chuyên tâm. Họ sẽ đưa ra lời khuyên khi được yêu cầu. Còn nếu không họ chỉ muốn lắng nghe và đánh giá câu chuyện của người khác ở mức độ giải quyết như thế nào.
Là người suy nghĩ nhiều: Vì người mệnh Thủy rất biết suy nghĩ cho người khác, biết đặt mình vào người khác để xem xét vấn đề nên hay ôm đồm nhiều thứ về mình. Họ hay nghĩ quá nhiều về một vấn đề dù nhỏ và bắt đầu lo lắng. Đặc biệt là lo xa, lo âu về những việc vốn dĩ chưa xảy ra.
Là người thông minh: Người mệnh Thủy rất nhiều năng lượng dồi dào, thông minh và tháo vát. Họ sắc bén trong giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp cho những vấn đề phức tạo. Họ năng động động và thích các hoạt động, di chuyển. Và họ cũng có cuộc sống riêng tư, tình cảm rất đặc sắc và phong phú.
Là người có hoài bão: Người mệnh Thủy có thể có rất nhiều ước mơ, hoài bão và mục tiêu để thực hiện hóa. Nhưng đôi khi vì tính thiếu kiên nhẫn mà họ thường thay đổi mục tiêu của mình. Họ thường chú tâm và coi trọng bản thân thái quá. Chính vì thế họ thường có thái độ thờ ơ và không mấy khi màng đến xung quanh.
Tính cách khó lường: Vì mệnh Thủy tượng trưng cho nước nên đôi khi họ khá khó lường. Chảy tới đâu hay tới đó rất khó lường. Mọi thứ đều có thể dịch chuyển, lúc thế này lúc lại thế kia rất khó nắm bắt.
Khi tích cực, nước nuôi dưỡng và hỗ trợ mọi vật nên họ hăng hái, nhiệt tình và xông xáo. Nhưng khi tiêu cực thì nước có thể làm hao mòn hoặc nhấn chìm mọi thứ nên họ rủ bỏ, từ bỏ và chỉ muốn làm đổ vỡ mọi thứ. Vì thế, nên khéo léo khi nói chuyện hoặc tiếp xúc với những người mệnh Thủy để tránh bị phân tâm.
Là người hướng nội: Thường những người mệnh Thủy đều hướng nội. Bề ngoài có vẻ vui vẻ, vô ưu nhưng bên trong họ là một bầu nội tâm. Ở nữ mệnh Thủy yếu đuối, mỏng manh và ngọt ngào. Đàn ông mệnh Thủy lại dễ thay đổi thất thường giấu kín bên trong.
Là người khá “nguy hiểm”: Trong tình huống tốt đẹp họ sẽ rất tuyệt vời đối với người mệnh Thủy, họ tốt bụng, dạt dào yêu thương. Nhưng nếu họ là những người xấu thì rất nham hiểu và mưu mô. Vì vậy cần kiểm soát bản thân đi đúng hướng và con đường thiện lương.
Mệnh Thổ hợp với mệnh nào, khắc với mệnh nào?
Theo quan niệm Ngũ Hành tương sinh tương khắc thì Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc nên người mệnh Thủy hợp với các mệnh Kim và Mộc, giúp việc hợp tác làm ăn cũng như xây dựng gia đình gặp nhiều may mắn, thuận lợi, đôi bên hòa hợp, tránh được những bất đồng.
Tử vi cho rằng người mệnh Thủy cũng hợp với chính mệnh Thủy bởi nhiều dòng nước hợp với nhau thì càng mạnh mẽ, sôi nổi.
Người mệnh Thủy khắc với Hỏa và Thổ. Tuy nhiên 2 nạp âm Đại Hải Thủy (nước biển lớn) và Thiên Hà Thủy (nước mưa) không sợ Thổ vì đất không nằm ở biển lớn hoặc ở trên trời.
Môi trường xung quanh chúng ta gồm có 5 yếu tố như sau: Kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa) và Thổ (đất)
Quan hệ tương sinh có nghĩa là hành này tương sinh hỗ trợ cho hành kia:
- Mộc sinh ra Hỏa (cây cháy sinh ra lửa)
- Hỏa sinh ra Thổ ( lửa đốt mọi vật thành tro, sinh ra đất): Màu đỏ.
- Thổ sinh ra Kim ( kim loại hình thành trong lòng đất): Màu vàng.
- Kim sinh ra Thủy ( kim loại nung nóng chảy tạo thành dạng lỏng): Màu trắng.
- Thủy sinh ra Mộc ( nước cung cấp chất nuôi cây): Màu xanh dương, màu xanh da trời.
Quan hệ tương khắc là hành này hạn chế và gây trở ngại cho hành kia:
- Thủy khắc Hỏa (nước dập tắt ngọn lửa) bởi vậy cần tránh màu xanh dương hay xanh ra trời.
- Hỏa khắc Kim ( lửa gây ra sự nóng chảy kim loại) bởi vậy cần tránh màu đỏ.
- Kim khắc Mộc ( kim loại cắt được cây cối) bởi vậy cần tránh màu trắng.
- Mộc khắc Thổ ( cây hút chất dinh dưỡng của đất) bởi vậy cần tránh màu xanh lá cây.
- Thổ khắc Thủy (đất ngăn cản nước) bởi vậy cần tránh màu vàng.
Theo quy tắc trên thì những người mệnh Thủy sẽ hợp với mệnh Kim và khắc với mệnh Thổ nhé
Còn 4 nạp âm còn lại gồm Trường Lưu Thủy (nước sông dài), Giang Hà Thủy (nước sông cái), Tuyền Trung Thủy (nước suối), Đại Khê Thủy (nước khe lớn) và Giản Hạ Thủy (nước khe suối) thì khắc Thổ vì nước chỉ làm lợi cho đất, nước lẫn đất thì vẩn đục.
Mệnh Thủy theo từng nạp âm thì hợp với những tuổi nào?
Giản Hạ Thủy – 澗下水 – (Nước dưới khe) Bính Tý (1936 – 1996) và Đinh Sửu (1937 – 1997)
Giản Hạ Thủy hợp với hầu hết mệnh Mộc, Thủy, Kim, trừ Bạch Lạp Kim (2000, 2001) và hạn chế Đại Hải Thủy (1982, 1983), trong khi đó khắc với hầu hết mệnh Thủy, mệnh Thổ, trừ Tích Lịch Hỏa (2008, 2009)
Tuyền Trung Thủy – 泉中水 – (Nước trong suối) Giáp Thân (1944 – 2004) và Ất Dậu (1945 – 2005)
Mệnh Tuyền Trung Thủy hợp với những tuổi sau đây: Đối với những người tuổi Giáp Thân thì mệnh này hợp với các tuổi Giáp Thân (cùng tuổi), Bính Tuất, Đinh Sửu. Còn những người tuổi Ất Dậu thì mệnh này hợp với các tuổi Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn. Kết hợp những tuổi này thì hợp về mọi khía cạnh, về gia đình thì thuận hòa, vui vẻ. Công việc thuận lợi, giàu tiềm lực, nhiều tiền bạc.
Trường Lưu Thủy – 长流水 – (Nước chảy dài – sông) Nhâm Thìn (1952 – 2012) và Quý Tỵ (1953 – 2013)
Mệnh Trường Lưu Thủy thuộc hành Thủy. Giữa mối quan hệ ngũ hành có khả năng nuôi dưỡng và giúp đỡ, thúc đẩy nhau để có thể vận động không ngừng, đó gọi là quan hệ Tương sinh. Còn giữa mối quan hệ ngũ hành có những mối quan hệ gây ức chế, ngăn trở nhau để giữ thế quân bình, đó gọi là quan hệ Tương khắc. Vậy mệnh Trường Lưu Thủy hợp với mệnh nào?
- Theo quy luật tương sinh: Người mệnh Thủy có quan hệ tương sinh với người mệnh Kim (Kim sinh Thủy) và người mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc).
- Theo quy luật tương khắc: Người mệnh Thủy có quan hệ tương khắc với người mệnh Hỏa (Thủy khắc Hỏa) và người mệnh Thổ (Thủy khắc Thổ).
Thiên Hà Thủy – 天河水 – (Nước mưa) Bính Ngọ (1966 – 2026) và Đinh Mùi (1967 – 2027)
Mệnh Thiên Hà Thủy hợp với những người tuổi sau đây: Đối với những người tuổi Bính Ngọ hợp với các tuổi Bính Ngọ (đồng tuổi), Tân Hợi, Ất Mão, Nhâm Tý, Ất Tỵ. Còn những người tuổi Đinh Mùi thì hợp với các tuổi Mậu Thân, canh Tuất, Giáp Dần.
Khi kết hợp các tuổi này về làm ăn sẽ giúp các bạn kiếm được nhiều tiền và luôn gặp may mắn trong sự nghiệp. Còn nếu kết duyên với nhau sẽ có một cuộc sống cao sang, quyền quý.
Mệnh Thiên Hạ Thủy không hợp với các tuổi: Đối với những người tuổi Bính Ngọ xung khắc với các tuổi Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Tân Sửu. Còn những người tuổi Đinh Mùi xung khắc với các tuổi Nhâm Tý, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Giáp Tý, Bính Ngọ, Giáp Thìn và Canh Tý.
Nên tránh kết hợp các tuổi này vì nếu kết hợp thì cuộc đời bạn gặp nhiều khó khắn và có thể gặp biệt ly. Công việc thì không ổn định gặp nhiều cản trở, thiếu đi nhiều sự may mắn.
Đại Khê Thủy – 大溪水 – (Nước khe lớn) Giáp Dần (1974 – 2034) và Ất Mão (1975 – 2035)
Xung quanh cuộc sống của chúng ta, các mối quan hệ như gia đình và công danh đều là điểm tựa để con người cố gắng. Ai cũng mong muốn các mối quan hệ đó được tốt đẹp. Và tất nhiên điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có “hợp tuổi”. Vậy đối với mệnh Đại Khê Thủy thì nên kết hợp với những tuổi nào để có sự thuận lợi nhất.
Mệnh Đại Khê Thủy hợp với những tuổi sau: Nhâm Thân, Ất Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Canh Tuất.
Khi kết hợp các tuổi này thì làm ăn và tình duyên đều thuận lợi. Làm ăn dễ thành công, phát đạt, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Mệnh Đại Khê Thủy không hợp với những tuổi sau: Với những người sinh năm Giáp Dần xung khắc với các tuổi Thân, Tỵ, Hợi. Còn năm Ất Mão xung khắc với các tuổi Tý, Ngọ, Dậu.
Nên tránh không kết hợp những tuổi này vì nó sẽ đem lại nhiều điều không may mắn cho bản thân. Gia đình thì lục đục, bất hòa, còn công việc thì gặp nhiều trắc trở khó khăn.
Đại Hải Thủy – 大海水 – (Nước biển lớn) Nhâm Tuất (1982 – 2042) và Quý Hợi (1983 – 2043)
Mệnh Đại Hải Thủy hợp với những tuổi sau đây: Đối với tuổi Nhâm Tuất hợp với các tuổi Dần và tuổi Ngọ. Còn những người tuổi Quý Hợi hợp với các tuổi Mão và tuổi Mùi.
Khi kết hợp các tuổi này về hôn nhân và công việc đều suôn sẻ. Gia đình hạnh phúc, thuận hòa, vui vẻ. Công việc làm ăn thuận lợi, phát đạt.
Mệnh Đại Hải Thủy không hợp với các tuổi sau đây: Đối với tuổi Nhâm Tuất xung khắc với các tuổi Sửu, tuổi Thìn, tuổi Mùi. Còn những người tuổi Quý Hợi xung khắc với các tuổi Tỵ, tuổi Dần, tuổi Thân.
Tránh tương hợp với các tuổi xung kỵ trên, nó sẽ không may mắn đổi lại còn thêm nhiều bất hạnh. Nếu kết duyên sẽ sớm gặp cảnh ly biệt, trong công việc thì thất bại nhiều khó thành công được.
Con số may mắn cho người mệnh Thủy
Dựa theo quan điểm của Ngũ hành thì người mệnh Thủy phù hợp với các con số: 1, 4, 6, 7 và khắc với các con số 2, 5, 8.
Ý nghĩa của các con số hợp mệnh Thủy theo Phong thủy:
Số 1: Tượng trưng cho sự đỉnh cao, độc nhất, tuy nhiên con người không thể nắm giữ con số này lâu dài mà chỉ có các vị thần linh mới nắm giữ mãi mãi được.
Số 4: Nhiều người tránh sử dụng con số này vì “tứ” được phát âm gần giống với chữ “tử” nghĩa là chết trong tiếng Trung. Tuy nhiên, mệnh Thủy sử dụng con số này có thể gặp được may mắn.
Số 6: Tượng trung cho sự tốt lành, thuận lợi, có thể hóa giải những hướng xấu trong phong thủy.
Số 7: Là con số mang sức mạnh to lớn, thậm chí bất khả xâm phạm. Nó còn có khả năng đẩy lùi được ma quỷ.
Người mệnh Thủy hợp hướng nào nhất
Chọn hướng nhà theo cung mệnh là một việc quan trọng, không thể xem thường và bỏ qua trước khi bạn xây hoặc lựa chọn mua một ngôi nhà. Vậy chọn hướng nhà cho người mệnh Thủy như thế nào cho đúng?
Nhà Hướng Chính Tây
Bạn thuộc mệnh Thủy và đang muốn tìm mua một căn nhà ưng ý thì đừng bỏ qua những căn nhà hướng Chính Tây nhé. Căn nhà hướng này tốt nhất, hợp với người mệnh Thủy. Theo phong thủy đây là hướng thuộc ngũ hành Kim, theo ngũ hành tương sinh thì Kim dưỡng cho Thủy, tốt cho người mệnh Thủy.
Căn nhà có hướng này sẽ tác động trực tiếp đến đường tài vận của gia chủ mệnh Thủy, giúp gia chủ lên nhanh như diều gặp gió, tài lộc, phúc đức đầy đủ.
Nhà Hướng Chính Bắc
Nếu bạn mệnh Thủy mà có người giới thiệu một căn nhà hướng Chính Bắc thì bạn cũng nên đến xem nhé.
trong phong thủy nhà ở, nhà hướng này được cho là lấy Huyền Thủy làm chủ, có thể bổ sung tinh nguyên bản mệnh cho gia chủ mệnh Thủy. Sống trong căn nhà có hướng tốt như vậy thì sẽ có có lợi cho sự phát triển của cá nhân trong đường công danh sự nghiệp và tài lộc.
Nhà Hướng Chính Nam
Nếu bạn không thích hợp với nhà hướng Tây vì không thích hợp với khí hậu Việt Nam sẽ gây cho bạn cảm giác nóng nực, khó chịu mùa hè và lạnh giá mùa đông thì căn nhà phía chính Nam có thể là một lựa chọn không tồi.
Người mệnh Thủy mang tính cách ảnh hưởng của mệnh nên có phần mềm yếu, nhu thuận. Muốn phát triển vững vàng thì cần phải khắc phục nhược điểm này.
Căn nhà hướng Chính Nam có thể tăng thêm quyết tâm của bản thân khi đối phó với những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống và công việc, giúp bạn tạo được nền tảng vững chắc để phát triển sự nghiệp về sau.
Người mệnh Thủy không nên mua nhà, xây nhà theo hướng nào?
Hướng Chính Đông
Người mệnh Thủy ở nhà hướng Đông sẽ không tốt vì yếu tố Mộc quá vượng sẽ gây thất thoát, suy yếu vận trình mệnh chủ. Nếu bạn muốn ở thì phải tiến hành cải tạo phong thủy thật tốt.
Thủy sinh xuất cho Mộc mà mộc quá vương dẫn đến người mệnh Thủy sẽ luôn nằm trong thế bị động, dù làm lụng vất vả, dốc hết sức mình nhưng công danh khó thành, tài lộc khó phát. Tốt nhất bạn không nên mùa nhà Chính Đông để tránh sau này phải hối hận.
Nhà dưới tầng hầm
Nhà dưới tầng hầm, Thổ khí cực vượng, mà Thổ khắc Thủy nên nếu sống trong căn nhà như này thì bản mệnh sẽ sa sút. Mệnh Thủy bị hành Thổ tương khắc nên không thể chuyển mình, bị cản trở và không phát huy được năng lực cá nhân. Sự nghiệp càng ngày càng đi xuống.
Chưa kể tầng hầm ẩm thấp, thiếu ánh sáng sẽ cực kì tổn hại đến sức khỏe. Nếu bạn tính bỏ tiền mua một căn nhà dưới tầng hầm không tốt cho sức khỏe mà còn hại bản mệnh thì nên suy nghĩ cẩn thận.
Người mệnh Thủy hợp màu gì nhất?
Người mệnh thủy hợp với màu xanh biển đậm nhạt, màu đen nhất vì đây là hai màu tương sinh. Bên cạnh đó màu hợp với mệnh thủy còn có màu trắng, màu ghi, màu bạch kim. Các màu này sẽ giúp người mệnh thủy được may mắn, công việc phát triển thuận lợi nhất.
Màu tương sinh
Quy luật tương sinh sẽ tốt cho mệnh của bạn. Đối với mệnh Thủy, ta có kim loại tan chảy ra sẽ thành chất dạng lỏng (sinh thủy).
Màu trắng
Màu trắng được xem là màu hợp với những người mệnh Thủy. Nó tượng trưng cho sự tinh khôi, thanh khiết, giúp mệnh Thủy có được những thuận lợi, may mắn cho công việc.
Màu bạc, ánh kim
Cũng là một loại màu sắc thuộc mệnh tương sinh nên khi lựa chọn mệnh thủy hợp màu gì năm 2021 thì đây hẳn là tông màu thích hợp và mới lạ cho mọi người. Có những vật dụng không thể làm từ màu trắng thì được thay thế bằng màu bạc ánh kim lấp lánh càng thêm sang trọng cho người sở hữu.
Màu tương hợp
Đây là những màu sắc được xem là đại diện cho người mệnh Thủy nên theo phong thủy nó vẫn có tác dụng hỗ trợ và tác động đến vận mệnh của bạn. Có hai màu được nhắc đến là đen và xanh dương.
Màu đen
Màu đen thể hiện cho sự mạnh mẽ, đầy bản lĩnh và đây cũng là tính cách của những người mệnh Thủy. Nếu bạn không biết người mệnh thủy hợp màu gì nhất thì câu trả lời chính là màu đen.
Màu xanh dương
Nước biển có màu xanh dương nên cũng dễ dàng hiểu được gam màu này dành cho người mệnh Thủy. Nó sẽ giúp những khó khăn, cản trở đối với người mệnh Thủy được giải quyết một cách tốt nhất.
Những màu tương khắc đối với người mệnh Thủy
Mệnh thủy khắc (kỵ) màu vàng như vàng đậm, màu vàng nâu, màu nâu đất. Người mệnh thủy khắc nhất màu đỏ của lửa, khắc màu hồng, màu cam. Người mệnh thủy sử dụng các màu này luôn cảm giác bị hối thúc, thiếu sinh lực, gặp điều không may mắn.
Màu chế khắc
Tuy theo ngũ hành là Thủy sinh cây cối (nước giúp cây cối phát triển) nhưng sau đó Thủy sẽ bị yếu đi rất nhiều nên màu xanh lá của cây cối vẫn nên bị hạn chế nếu bạn không muốn bị giảm bớt năng lượng của mình. Cũng chính vì vậy mà ít khi thấy người mệnh thủy sủ dụng màu này.
Mệnh của lửa cũng không ngoại lệ, lửa nước chưa bao giờ hợp nhau do đó mà những màu đại diện cho lửa như: đỏ, tím cam, nếu chẳng may bạn dùng màu này khi đi gặp đối tác thường xuyên dùng thì phần nào chúng se cản trở con đường công danh của bạn.
Màu bị khắc
Đất cản trở nước nên màu sắc của đất bị xem là khắc với người mệnh Thủy cực kỳ nhiều. Các màu như vàng, nâu đất, nâu nhạt nên cho vào danh sách loại trừ trong phong thủy của người mệnh Thủy.
Khi lựa chọn màu các đồ vật trong nhà cũng cần phải tuân theo phong thủy, chúng không bắt buộc nhưng thật sự cần thiết nếu muốn gặp nhiều may mắn trong công việc lẫn cuộc sống thì hãy chú ý trong cách chọn lựa màu sắc.
Vì sao nên sử dụng màu sắc hợp mệnh?
Khái niệm ngũ hành và màu sắc trong phong thủy cổ điển mang một sắc thái để đoán định cát hung, nhìn Hình (núi nhọn, núi tròn,…) đoán Khí nhìn Màu sắc (đất màu đen, màu vàng, màu xanh,…) đoán Khí. Ngũ hành của màu sắc được sử dụng rộng rãi, phổ biến hơn trong Đông Y, phong thủy áp dụng tác dụng không nhiều, vì khi sử dụng màu sắc trong nhà ở tác dụng mạnh nhất là vào Thị giác, ảnh hưởng đến tâm sinh lý của con người. Chẳng hạn, Đông Y nhìn người mắt vàng là đoán biết gan, mật có bệnh,…
Màu đen hoặc xanh dương (Thủy) là Màu sắc của người mệnh Thủy và xanh lá cây (Mộc) thì chỉ nên dùng để điểm xuyến như khung ảnh, vật dụng trang trí. Nguyên tắc này giúp cho mọi người hiểu được rằng vạn vật đều chứa cả Ngũ hành với một hành nổi trội hơn, không nhất định gia chủ cần hành Thủy thì cả nhà đều phải màu xanh hay màu đen theo hành Thủy.
Nam và nữ mệnh Thủy hợp màu gì nhất?
Nắm lòng mệnh Thủy hợp màu gì đó chính là cơ sở để bạn lựa chọn ra những món đồ, những vật phẩm phù hợp nhất với bản mệnh để có được sự may mắn thuận lợi, bình an trong cuộc sống.
Cũng giống như tất cả các bản mệnh khác, lựa chọn đúng màu sắc cho người mệnh Thủy sẽ mang tới tài lộc, bình an, mang tới những năng lượng tốt đẹp, tích cực trong cuộc sống, ngược lại nếu chọn màu sắc tương khắc sẽ dẫn tới muôn vàn khó khăn trắc trở. Vậy mệnh thủy hợp màu gì?
Màu đen
Màu đen chính là câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi mệnh Thủy hợp màu gì? nó mang tới sự huyền bí, giàu sang, quyền lực. Khi kết hợp với người mệnh Thủy sẽ tạo nên trường năng lượng tốt thu hút mọi vận khí đến gần để cuộc sống của họ luôn thuận buồm xuôi gió, làm ăn dễ dàng… Hơn cả màu sắc này còn là biểu tượng của sự mạnh mẽ quyết đoán giống như đặc điểm tính cách của người mệnh Thủy.
Màu trắng
Tương tự như màu đen, màu trắng cũng chính là lựa chọn không thể bỏ qua đối với những người mệnh Thủy, sắc trắng tinh khôi, thanh khiết của màu sắc này chính là bùa hộ mệnh để người mệnh thủy có được may mắn tuyệt đối trong cuộc việc lẫn cuộc sống.
Màu bạc, ánh kim
Cuộc sống là chuỗi những ngày buồn vui, may mắn và xui xẻo, sắc trắng tinh khiết của màu bạc và màu ánh kim mang tới sự thuần khiết sẽ giúp cuộc đời những người Mệnh Thủy được vui vẻ, an nhiên, hóa giải tai ương, vận hạn điềm xuy để cuộc sống luôn yên bình hạnh phúc.
Màu xanh nước biển
Màu xanh nước biển cũng chính là sự lựa chọn không tồi giúp bạn giải đáp thắc mắc mệnh Thủy hợp màu gì, đây là màu tượng trưng cho nước, tượng trưng cho những sinh sôi nảy nỏ, phát triển lựa chọn màu sắc này người mệnh Thủy sẽ luôn cảm thấy bình, thoải mái và thư giãn nhất.
Mệnh Thủy tương hợp màu xe gì?
Theo quy luật âm dương ngũ hành, những người mang mệnh Thủy đặc biệt hợp với xe hơi màu đen và xanh nước biển, ngoài ra những người mệnh Thủy hoàn toàn có thể lựa chọn xe màu trắng, xám bạc, ghi…. tất cả đều mang lại đại cát cho gia chủ để bạn luôn thuận lợi, bình an, đại cát trên mọi hành trình.
Người mệnh Thủy nên sơn nhà màu gì?
Người mệnh Thủy đặc biệt phù hợp với màu đen và màu xanh, tuy nhiên để đảm bảo tính thẩm mỹ, gia chủ có thể lựa chọn màu xanh dương, xanh lam hay xanh đen là tốt nhất. Ngoài ra những màu sắc như màu trắng, bạc, ánh kim ( Hành Kim sinh Thủy) cũng là sự lựa chọn tuyệt vời nhất cho gia chủ để họ đón hanh thông, nhận tài lộc và luôn bình an trong gia đạo.
Mệnh Thủy nên đeo đá phong thủy màu gì may mắn nhất?
Tương tự như cách chọn ví tiền, sơn nhà hay xe hơi, chọn đá phong thủy cho người mệnh Thủy đóng vai trò quan trọng để họ luôn có được sự may mắn bình an, hóa giải tai ương thu hút lộc vận.
Theo các bậc thầy về phong thủy màu sắc đen, xanh dương chính là sự lựa chọn tốt nhất do đó gia chủ hoàn toàn có thể lựa chọn các sản phẩm đá phong thủy như: thạch anh tóc đen, đá mắt hổ xanh đen,đá Kyanite, đá Aquamarine…..
Vòng tay đá mắt hổ xanh đen
Đá Mắt hổ là một dạng thạch anh có độ cứng khoảng 7 với các sợi amiăng xen kẽ với nhau tạo nên hiệu ứng mắt mèo hiện nay được cánh mày râu khá yêu thích.
Đá mắt hổ là hòn đá thiêng liêng của người Ấn Độ vì họ tin rằng nó giúp họ tạo ra sự đột phá trong sự nghiệp, giảm các chứng căng thẳng để đạt được mục tiêu và có một cuộc sống hạnh phúc.
Vòng tay đá Aquamarine
Aquamarine là một loại đá quý rất quý có màu xanh nước biển thuộc họ beryl.
Đá Aquamarine hợp mệnh thủy được gọi là hòn đá bảo vệ, nó đã được sử dụng bởi các thủy thủ thường xuyên ở ngoài khơi mang nó bên mình để nhận được sự bảo vệ của vị thần biển cả, đồng thời nó được xem là dấu hiệu của hạnh phúc và tuổi trẻ.
Đá Thạch Anh Trắng
Thạch Anh Trắng được tôn vinh bởi vẻ đẹp, sự rực rỡ và có năng lượng thần kỳ trong chữa bệnh và bảo hộ từ thời cổ đại. Trong suốt chiều dài lịch sử, khá nhiều nền văn hóa đã tin rằng thạch anh trắng chính là hóa thân của thần thánh. Thạch anh trắng được mệnh danh là viên đá của trí tuệ. Khi bạn sở hữu một món đồ từ thạch anh trắng, sẽ cảm thấy mỗi lời nói và quyết định của bản thân sáng suốt, khôn ngoan, lý trí hơn. Đặc biệt loại đá này giúp kích thích sự tập trung của não bộ, làm tăng năng lực tập trung và giúp cân bằng tinh thần của bạn. Loại bỏ năng lượng xấu, đem lại may mắn và chữa lành vết thương cho cơ thể.
Đá Topaz Xanh Dương
Topaz hay còn gọi là Hoàng Ngọc, là 1 viên đá được yêu thích trong nhiều nền văn hóa. Topaz là từ tiếng Anh thời trung cổ, bắt nguồn từ từ gốc Hy Lạp là “Topazion” – tên của 1 hòn đảo cổ ở Biển Đỏ được tin là nơi đầu tiên người Hy Lạp tìm thấy Topaz màu vàng. Topaz cũng có thể bắt nguồn từ từ “Tapas” tiếng Phạn cổ của Ấn Độ – nghĩa là lửa. Trên thị trường hiện nay, Topaz thường thấy nhất có màu xanh dương (Blue Topaz) khiến khách hàng và thậm chí cả người bán đá quý lầm tưởng rằng đó là màu tự nhiên phổ biến nhất của Topaz.
Đá Núi Lửa Obisidian
Đá Obsidian còn gọi là đá thủy tinh núi lửa. Được hình thành từ loại dung nham đã phun trào của núi lửa ở dạng của đá mac ma. Cấu trúc của đá Obsidian là trên 70% Silicon Dioxide (SiO2). Chúng ta sẽ gặp thường xuyên với loại đá Obsidian có màu đen và xám đen. Một số loại có màu xanh lá, nâu, tím hay lam. Obsidian được biết đến như một hòn đá hộ thân bảo vệ toàn vẹn. Loại đá này giúp tăng sức mạnh để bảo vệ chủ nhân khi gặp nguy hiểm. Nó thu hút những nguồn năng lượng tích cực và xua đuổi những nguồn năng lượng tiêu cực để bảo vệ chủ nhân khỏi tà ma.
Thạch anh ưu linh trắng
Thạch anh ưu trắng là một biến thể cực kì độc đáo trong dòng đá thạch anh. Với màu trắng tinh khiết thể hiện sự tinh khôi và ngây thơ. Có công dụng tăng cường sức khỏe phòng ngừa bệnh tật. Thu hút vượng khí, tài lộc giúp bạn nắm bắt được nhiều cơ hội tốt trong kinh doanh. Hoài hòa các mối quan hệ gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Thạch anh Ưu linh trắng xứng đáng là một viên đá người mệnh thủy sở hữu và cần khám phá.
Chọn đồ trang trí nội thất trong nhà cho người mạng Thủy
Theo phong thủy, hướng nhà tốt nhất cho người mệnh Thủy là hướng Bắc. Nhưng nếu không chọn được hướng Bắc, thì những hướng như Đông Nam hay hướng Nam cũng đều được cả.
Trong nhà của người mệnh Thủy nên sử dụng vật trang trí là gương
Khi đặt bể cá trong nhà đừng quên làm bể lớn và trồng nhiều cây thủy sinh. Pha lê nên chọn pha lê có màu tím. Tranh trang trí nên chọn hình ảnh hình sóng nước hoặc chọn những món đồ trang trí mang hình lợn hoặc hình khỉ, đây là hai con vật đại diện cho người mệnh Thủy.
Kim loại, gỗ, kính, thủy tinh là những chất liệu nội thất hợp với mệnh Thủy. Bên cạnh đó, nên dùng vật liệu gỗ hạn chế bởi nếu để Mộc lấn át Thủy sẽ gây ra nhiều bất lợi. Đặc biệt, bạn cũng nên tránh dùng chất liệu gốm sứ, đá vì thuộc hành Thổ.
Phong thủy nhà ở cho người mệnh Thủy với không gian phòng khách có thể chọn màu trắng, màu xanh làm tông màu chủ đạo. Đặc biệt là tông màu xanh vừa mang đến cảm giác thư thái với không gian tươi mới vừa hợp với cung Gia đạo và Tài lộc trong phong thủy. Trong thiết kế nội thất chung cư 45m2, tông màu này mang đến sự hiện đại và trẻ trung.
Phòng ngủ và giường ngủ nên đặt ở hướng Tây Bắc, hướng Tây hoặc hướng Bắc. Còn màu sắc nên chọn màu trắng hoặc màu xám bạc, màu đen, màu xanh lam, màu xanh lá cây hoặc màu gỗ. Dù bạn đang chọn nội thất căn hộ chung cư 60m2 hay cho chính căn nhà riêng của mình, các yếu tố này vẫn cần được chú trọng đến.
Bản thân của người mệnh Thủy có sẵn những yếu tố về sự may mắn, tài lộc cũng sức khỏe. Vì vậy khi trang trí phòng bếp nên gia tăng thêm các yếu tố để đảm bảo sự cân bằng về tính Thủy bằng cách chọn vật liệu được làm từ kim loại, thủy tinh và gỗ. Nhất là tông màu xanh lá hay màu gỗ được xem là lựa chọn hoàn hảo cho căn bếp của người mệnh Thủy.
Cách trang trí bàn làm việc cho người mệnh Thủy
Muốn có được sự thuận lợi trong công danh, sự nghiệp thì người mệnh Thủy cần chọn được hướng đặt bàn làm việc chuẩn theo quy luật ngũ hành. Mệnh Thủy thuộc Tây Tứ Mệnh nên cần đặt bàn theo các hướng như Đông Bắc, Tây, Tây Nam hoặc Tây Bắc. Đây là các hướng sẽ giúp mang lại nhiều vượng khí, tài lộc và may mắn nhất.
Nên kê bàn làm việc theo phía hướng ra ngoài nhưng không được đối diện cửa chính. Đồng thời bạn cũng không được đặt bàn làm việc phía dưới thanh xà ngang của nhà, đặt giữa phòng hay quay mặt vào tường. Đây là những điều tối kỵ hay mang tới những trở ngại, khó khăn trong công việc cũng như cuộc sống. Tốt nhất hãy kê bàn làm việc sao cho ở phía sau lưng có một điểm tựa thật vững chắc như tường, vách ngăn hoặc tủ tài liệu. Đừng bao giờ để phía sau lưng trống trải bởi như vậy sẽ tạo cảm giác bất an, không tập trung được vào công việc.
Theo tương quan sinh khắc trong ngũ hành thì người mệnh Thủy nên chọn loại bàn làm việc có chất liệu chính là kim loại hoặc gỗ bởi Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Ngoài hướng đặt bàn làm việc thì các vật dụng trên bàn cũng cần phải được sắp xếp một cách gọn gàng, ngăn nắp. Có như vậy mới có thể làm cho vượng khí được lưu thông một cách thuận lợi, dễ dàng nhất, công việc mới được diễn ra một cách suôn sẻ nhất.
Với các vật có đầu nhọn như bút, kéo và dao rọc giấy thì tốt nhất là nên cho chúng vào các lọ nhỏ, hướng phần đầu nhọn xuống dưới. Mặt khác, để phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Thủy được tốt hơn thì bạn có thể chọn thêm các vật phẩm phong thủy khác để đặt lên bàn như tỳ hưu, cây phong thủy cho bàn làm việc. Hay bạn cũng có thể sử dụng tranh dán tường họa tiết sông nước hoặc các loại bể cá mini để giúp tăng phần sinh khí có lợi, tạo được nhiều năng lượng cho bản thân trong suốt quá trình làm việc.
Trang sức phong thủy mang may mắn, thành công cho người mệnh Thủy
Quảng giao, sáng tạo là những đặc điểm nổi bật của người mệnh Thuỷ
Những người mệnh Thủy nên chọn cho mình loại trang sức gắn đá màu trắng như Kim Cương, vì theo quy luật tương sinh trong ngũ hành “Kim sinh Thuỷ” và sắc trắng của Kim Cương sẽ là màu tương sinh hoàn hảo mang lại may mắn cho người mệnh Thủy. Bên cạnh đó, người mệnh Thuỷ cũng có thể chọn cho mình trang sức có màu đen, màu xanh của đá Saphire,Topaz vốn là sắc màu đặc trưng cho mệnh Thủy.
Thêm nữa, vì Thuỷ chế khắc được Hoả nên người mệnh Thuỷ có thể đeo trang sức gắn đá quý tượng trưng cho mệnh Hoả là màu đỏ, hồng hay tím
Chung quy lại, người mệnh Thủy nên đeo đá với các màu sắc như sau:
- Tương sinh: Đá trắng, sắc bạc
- Tương hợp: Đá màu đen, màu xanh nước biển
- Chế ngự: Đỏ, hồng, tím
Đối với những người mệnh Thuỷ, theo Quy luật tương khắc, Thổ sẽ chế ngự được Thuỷ (nghĩa là đất sẽ chắn được nước ở sông, biển tràn vào) chính vì vậy người mệnh Thuỷ không nên đeo thường xuyên các loại trang sức có gắn đá màu thuộc hành Thổ như: vàng sậm, nâu đất
Lý giải tổng quan theo tuổi của người mệnh Thủy
Mệnh Thủy tuổi Bính Tý
Bính Tý nam mạng có cuộc sống không bình lặng mà nhiều sóng gió. Tuy nhiên, họ là người có địa vị và tiếng tăm khá trong xã hội. Thành công gặt hái được phần nhiều là nhờ vào bạn bè, ít khi được cậy nhờ vào gia đình, người thân. Khi còn trẻ tuổi, người này thường gặp nhiều thăng trầm trong tình cảm.
Bính Tý nữ mạng là người gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, gia đình êm ấm thuận hòa, tiền tài sung túc. Họ có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp. Về mặt tình duyên, hồi trẻ không ổn định, càng lớn tuổi thì càng yên ổn hơn.
Mệnh Thủy tuổi Đinh Sửu
Đinh Sửu nam mạng có cuộc đời khá bình lặng, ít gặp sóng gió. Sự nghiệp tuy không đạt được nhiều thành tựu rực rỡ nhưng cũng tạo được chút ít danh tiếng. Tài vận ở mức độ trung bình, không đến mức quá thiếu thốn nhưng cũng không mấy dư dả.
Đinh Sửu nữ mạng có tiền vận vất vả, bất trắc, đến trung vận thì ổn định và may mắn hơn, hậu vận tích góp được tiền bạc, đảm bảo cuộc sống đủ đầy. Tình cảm gặp nhiều trắc trở thời tuổi trẻ, khiến cuộc sống rơi vào bế tắc, về sau gia đình ổn định hơn.
Mệnh Thủy tuổi Giáp Thân
Giáp Thân nam mạng trải qua nhiều khó khăn thì sẽ thu được thắng lợi, bắt đầu từ khoảng sau năm 30, sự nghiệp có chiều hướng phát triển đi lên. Tình duyên tuổi trẻ gặp nhiều trắc trở, về sau gia đình yên ấm, tu chí làm ăn.
Giáp Thân nữ mạng có nhiều thay đổi về cuộc sống, tuy nhiên công danh, sự nghiệp phát triển. Tiền vận có nhiều triển vọng, hậu vận công thành danh toại, có thể an nhàn tận hưởng tài lộc. Về tình cảm, tuổi này có những suy nghĩ u buồn về cuộc đời nên tình duyên cũng khó được như ý.
Mệnh Thủy tuổi Ất Dậu
Ất Dậu nam mạng có số vất vả, nhất là ở thời kỳ tiền vận và trung vận, phải lo lắng nhiều vấn đề. Thời tuổi trẻ khó đạt được công danh và tài lộc nên cần phải kiên trì và cẩn thận tìm ra hướng phát triển đúng đắn cho mình. Hậu vận may mắn hơn, có thể tận hưởng cuộc sống an nhàn.
Ất Dậu nữ mạng có cuộc sống sung sướng thời tuổi nhỏ, con đường công danh có nhiều triển vọng. Tuy nhiên đến trung vận thì phải lo toan nhiều, hậu vận cuộc sống bình ổn. Tình cảm gặp nhiều chuyện trớ trêu, trải qua nhiều đau buồn mới xây dựng được hạnh phúc.
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Thìn
Nhâm Thìn nam mạng là người may mắn trên con đường công danh, sự nghiệp thành công sớm, có thể đạt được những vị trí đáng ngưỡng mộ, tiền bạc đầy đủ và sung túc từ thời trung vận. Gia đạo yên ấm không có nhiều bất trắc.
Nhâm Thìn nữ mạng là người có cuộc sống sung sướng, tiền bạc đủ đầy qua cả ba giai đoạn tiền vận, trung vận và hậu vận. Cuộc sống gia đình êm ấn, gặp nhiều điều tốt đẹp.
Mệnh Thủy tuổi Quý Tị
Quý Tị nam mạng phải trải qua nhiều vất vả, cuộc sống có nhiều thăng trầm, phải lao tâm khổ tứ. Công danh có thể lên cao đôi chút vào thời điểm cuối trung vận. Tình duyên gặp nhiều rắc rối trong thời kỳ đầu, đến hậu vận thì an nhàn.
Quý Tị nữ mạng phải lo âu và buồn bã khá nhiều ở thời điểm tiền vận, đến trung vận thì được khấm khá hơn, tuy nhiên không phải là người giàu có nên vẫn còn nhiều điều trăn trở. Đến hậu vận thì cuộc sống yên ổn hơn.
Mệnh Thủy tuổi Bính Ngọ
Bính Ngọ nam mạng có cuộc sống khá sung sướng, sự nghiệp, công danh khá vững chắc, tuy nhiên gia đình gặp nhiều mâu thuẫn chủ yếu xuất phát từ vấn đề con cái. Có của ăn của để từ sau trung vận.
Bính Ngọ nữ mạng thời tiền vận phải trải qua nhiều thăng trầm, tuy nhiên đến trung vận và hậu vận thì gặp nhiều may mắn, cả tài lộc và tình cảm đều tốt đẹp. Từ trung vận trở đi, gia đình yên ấm, hài hòa.
Mệnh Thủy tuổi Đinh Mùi
Đinh Mùi nam mạng gặp được nhiều may mắn trong suốt cuộc đời, ngay từ thời tiền vận đã có nhiều triển vọng, đến thời kỳ trung vận và hậu vận thì công danh vững vàng, cuộc sống an nhàn, phú quý, con cái giàu sang. Gia đạo yên bình và tốt đẹp.
Đinh Mùi nữ mạng có tiền vận và trung vận vất vả, lao đao, đến khi về già mới có thể an nhàn. Ngay từ khi còn nhỏ, họ đã phải chịu đựng nhiều khổ cực, về sau sự nghiệp và công danh cũng chỉ phát triển ở mức trung bình.
Mệnh Thủy tuổi Giáp Dần
Giáp Dần nam mạng có cuộc sống may mắn, ít gặp phải trắc trở hoặc dù có gặp cũng có cách giải quyết ổn thỏa. Tuổi trẻ dù gặp chút ít vất vả nhưng về sau cuộc sống thanh thản. Gia đình hài hòa, êm ấm, con cái biết nghe lời.
Giáp Dần nữ mạng phải chịu nhiều đau buồn trong cuộc sống, cả đời khó có thể được yên ổn. Công danh nếu có cũng không hoàn toàn tốt đẹp. Tiền tài hay rơi vào tình trạng thiếu hụt, cả đời chỉ đủ sống, không dư dả.
Mệnh Thủy tuổi Ất Mão
Ất Mão nam mạng gặp nhiều điều tốt đẹp, chủ yếu trên lĩnh vực tinh thần. Tiền tài khá dư dả không phải lo việc thiếu thốn, sự nghiệp vững chắc và lâu bền, cuộc đời được hưởng hạnh phúc trọn vẹn.
Ất Mão nữ mạng phải lo toan nhiều điều, nhất là vào tiền vận. Trung vận tài lộc có khởi sắc nhưng vẫn cần phải suy nghĩ nhiều, đến hậu vận mới có thể hưởng an nhàn sung sướng.
Mệnh Thủy tuổi Nhâm Tuất
Nhâm Tuất nam mạng có cuộc sống lên bổng xuống trầm, phải trải qua nhiều lần thay đổi bất thường, muốn tạo dựng công danh thì phải dựa vào năng lực. Cần chú ý quan tâm hơn đến sức khỏe của bản thân. Gia đạo không hoàn toàn êm đẹp, cần phải biết giữ gìn.
Nhâm Tuất nữ mạng có nhiều chuyện đau buồn vào tiền vận, đến trung vận thì gặp nhiều khó khăn về gia đình và sự nghiệp, hậu vận mới có thể được an nhàn. Công danh ở ngưỡng bình thường, tài vận có cơ hội phát triển.
Mệnh Thủy tuổi Quý Hợi
Quý Hợi nam mạng phải lo toan nhiều khi tuổi nhỏ, từ sau 30 tuổi thì cuộc sống có nhiều khởi sắc. Gia đạo trải qua nhiều biến động, tuy nhiên nếu biết coi trọng thì về sau sẽ được hưởng hạnh phúc. Sự nghiệp tuy không như ý muốn nhưng cũng ổn định, tốt đẹp.
Quý Hợi nữ mạng có cuộc sống tương đối khó khăn, đặc biệt là ở thời điểm trung vận phải lo nghĩ nhiều, đến hậu vận thì gặp được may mắn khiến cuộc sống sung túc hơn. Gia đạo có nhiều bê bối thời điểm tiền vận và trung vận.
Mệnh Thủy nên trồng cây gì?
Người mạng Thủy nên chọn trồng các loại cây có màu sắc tương hợp với bản mệnh của mình, đặc biệt nên lựa chọn những loài cây sinh trưởng ở trong nước.
- Cây lan Ý: Cây cho hoa màu trắng (hành Kim) rất thích hợp với người mệnh Thủy. Cây có thể điều hòa các nguồn năng lượng xung khắc xung quanh bạn.
- Cây Thanh Tâm: Cây giúp xua tan đi những điều không may mắn trong cuộc sống, đem lại cho người trồng cảm giác nhẹ nhàng và êm ái.
- Cây mầm xanh: Đem lại may mắn cho gia chủ.
- Cây cọ Nhật: Có ý nghĩa sinh tài, giữ lộc, mang lại sự giàu sang phú quý cho khách hàng.
- Cây cung điện vàng: Mang ý nghĩa biểu trưng cho sự quý phái và sang trọng, thinh vượng và phát tài.
Mệnh Thủy nên treo tranh gì?
Tranh phong thủy tương sinh cho người mệnh thủy nên chọn những mẫu như:
- Tranh thuận buồm xuôi gió: Trong bức tranh này có chứa hai yếu tố tương sinh cho mệnh thủy đó là dòng nước và cây cối tức thủy sinh mộc, thủy hợp thủy, giúp bạn tài lộc hanh thông, công danh phát đạt.
- Tranh cửu ngư quần hội: Đây là một bức tranh thuộc tính thủy với ý nghĩa may mắn, gặp thời phát đạt, hội tụ đủ thiên thời, địa lợi, nhân hòa để hưng thịnh cho chủ sở hữu.
- Tranh sơn thủy non nước: Là sự kết hợp hài hòa của cảnh sắc, là một bức tranh phong thủy tuyệt vời cho người mệnh Thủy.
VẬN MỆNH hy vọng qua bài viết về thông tin Người mệnh Thủy là người sinh năm bao nhiêu, hợp màu gì, kỵ màu gì nhất cũng như cách chọn màu xe, màu sơn nhà hay cách bày trí nội thất, bàn làm việc cho người mệnh Thủy, may mắn và tài lộc sẽ nhanh chóng đến với bạn.