Chọn ngũ hành của dãy số sim chính xác giúp bổ trợ cát khí thuận lợi
271 lượt xemNgũ hành của dãy số sim điện thoại là yếu tố quan trọng nhất trong 5 tiêu chí, đóng vai trò quyết định sim có hợp với gia chủ hay không, có khả năng bổ trợ cát khí hay mang lại vận khí xui xẻo. Chính vì vậy, nắm được thông tin về cách tính, nguyên lý chọn sim theo ngũ hành phù hợp sẽ giúp việc xem và chọn sim trở nên chính xác hơn.
-
Cách tính ngũ hành của dãy số sim chuẩn xác nhất
Vạn vật nhân sinh trên trái đất đều được sinh ra từ 5 yếu tố ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và đại diện cho 1 ngũ hành. Dãy số sim điện thoại cũng không hề ngoại lệ. Dãy số cũng có một ngũ hành đại diện. Ngũ hành của dãy số chính ngũ hành chủ đạo chiếm tỷ lệ lớn nhất trong dãy số thường từ 40% trở lên.
Theo theo chuyên gia phong thủy số học tại Việt Nam, cách tính mệnh của sim điện thoại chính xác cần dựa trên Lục Thập Hoa Giáp. Đây là phương pháp duy nhất mang lại kết quả chính xác hiện nay được giới chuyên gia kiểm định, đánh giá cao về độ chính xác. Điểm khác biệt lớn nhất mang lại độ chính xác cao hơn của phương pháp này là tất cả các con số bao gồm cả số 0 đều có vai trò như nhau trong quá trình xác định ngũ hành của dãy số điện thoại.
Cách tính ngũ hành của dãy số điện thoại được thực hiện theo 3 bước như sau:
-
Bước 1: Ghép cặp các con số trong dãy số sim theo thứ tự từ trái qua phải thành 5 cặp( Ví dụ 0988356879 có các cặp 09 – 88 – 35 – 68 – 79)
-
Bước 2: Xác định thiên can, địa chi tương ứng với cặp số ( Ví dụ 09 ứng với can chi là Nhâm Tuất)
-
Bước 3: Xác định ngũ hành từng cặp số dựa vào thiên can địa chi của cặp số( Ví dụ Nhâm Tuất ứng với Đại Hải Thủy tức ngũ hành Thủy nên số 09 thuộc Thủy)
-
Bước 4: Xác định ngũ hành của dãy số sim điện thoại theo ngũ hành chủ đạo chiếm khoảng 40%. Trong trường hợp 5 cặp số tương ứng với 5 ngũ hành thì quý bạn theo ngũ hành số cuối cùng.
Để xác định chính xác ngũ hành của số sim điện thoại quý bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:
-
Để xác định thiên can địa chi tương ứng với từng cặp số quý bạn lấy 01 khởi tại can Giáp và chi Tý, chi tiết có thể tham khảo tại bảng sau:( Lưu ý nếu cặp số lớn hơn 60 thì lấy số đó trừ đi 60)
Bảng 1: Bảng tra ngũ hành cặp số theo thiên can địa chi trong Lục Thập Hoa Giáp
-
Để xác định ngũ hành theo thiên can địa chi quý bạn có thể tham khảo bảng sau:
Bảng 2: Bảng ngũ hành can chi theo Lục Thập Hoa Giáp
Can Chi |
Ngũ hành |
Giải nghĩa |
Can Chi |
Ngũ hành |
Giải nghĩa |
---|---|---|---|---|---|
Canh Ngọ |
Thổ |
Lộ Bàng Thổ |
Canh Tý |
Thổ |
Bích Thượng Thổ |
Tân Mùi |
Thổ |
Lộ Bàng Thổ |
Tân Sửu |
Thổ |
Bích Thượng Thổ |
Nhâm Thân |
Kim |
Kiếm Phong Kim |
Nhâm Dần |
Kim |
Kim Bạch Kim |
Quý Dậu |
Kim |
Kiếm Phong Kim |
Quý Mão |
Kim |
Kim Bạch Kim |
Giáp Tuất |
Hỏa |
Sơn Đầu Hỏa |
Giáp Thìn |
Hỏa |
Phú Đăng Hỏa |
Ất Hợi |
Hỏa |
Sơn Đầu Hỏa |
Ất Tỵ |
Hỏa |
Phú Đăng Hỏa |
Bính Tý |
Thủy |
Giản Hạ Thủy |
Bính Ngọ |
Thủy |
Thiên Hà Thủy |
Đinh Sửu |
Thủy |
Giản Hạ Thủy |
Đinh Mùi |
Thủy |
Thiên Hà Thủy |
Mậu Dần |
Thổ |
Thành Đầu Thổ |
Mậu Thân |
Thổ |
Đại Trạch Thổ |
Kỷ Mão |
Thổ |
Thành Đầu Thổ |
Kỷ Dậu |
Thổ |
Đại Trạch Thổ |
Canh Thìn |
Kim |
Bạch Lạp Kim |
Canh Tuất |
Kim |
Thoa Xuyến Kim |
Tân Tỵ |
Kim |
Bạch Lạp Kim |
Tân Hợi |
Kim |
Thoa Xuyến Kim |
Nhâm Ngọ |
Mộc |
Dương Liễu Mộc |
Nhâm Tý |
Mộc |
Tang Đố Mộc |
Quý Mùi |
Mộc |
Dương Liễu Mộc |
Quý Sửu |
Mộc |
Tang Đố Mộc |
Giáp Thân |
Thủy |
Tuyền Trung Thủy |
Giáp Dần |
Thủy |
Đại Khe Thủy |
Ất Dậu |
Thủy |
Tuyền Trung Thủy |
Ất Mão |
Thủy |
Đại Khe Thủy |
Bính Tuất |
Thổ |
Ốc Thượng Thổ |
Bính Thìn |
Thổ |
Sa Trung Thổ |
Đinh Hợi |
Thổ |
Ốc Thượng Thổ |
Đinh Tỵ |
Thổ |
Sa Trung Thổ |
Mậu Tý |
Hỏa |
Thích Lịch Hỏa |
Mậu Ngọ |
Hỏa |
Thiên Thượng Hỏa |
Kỷ Sửu |
Hỏa |
Thích Lịch Hỏa |
Kỷ Mùi |
Hỏa |
Thiên Thượng Hỏa |
Canh Dần |
Mộc |
Tùng Bách Mộc |
Canh Thân |
Mộc |
Thạch Lựu Mộc |
Tân Mão |
Mộc |
Tùng Bách Mộc |
Tân Dậu |
Mộc |
Thạch Lựu Mộc |
Nhâm Thìn |
Thủy |
Trường Lưu Thủy |
Nhâm Tuất |
Thủy |
Đại Hải Thủy |
Quý Tỵ |
Thủy |
Trường Lưu Thủy |
Quý Hợi |
Thủy |
Đại Hải Thủy |
Giáp Ngọ |
Kim |
Sa Trung Kim |
Giáp Tý |
Kim |
Hải Trung Kim |
Ất Mùi |
Kim |
Sa Trung Kim |
Ất Sửu |
Kim |
Hải Trung Kim |
Bính Thân |
Hỏa |
Sơn Hạ Hỏa |
Bính Dần |
Hỏa |
Lư Trung Hỏa |
Đinh Dậu |
Hỏa |
Sơn Hạ Hỏa |
Đinh Mão |
Hỏa |
Lư Trung Hỏa |
Mậu Tuất |
Mộc |
Bình Địa Mộc |
Mậu Thìn |
Mộc |
Đại Lâm Mộc |
Kỷ Hợi |
Mộc |
Bình Địa Mộc |
Kỷ Tỵ |
Mộc |
Đại Lâm Mộc |
Quý bạn có thể tham khảo thêm tại ví dụ cụ thể sau:
Ví dụ để xác định ngũ hành của dãy số sim 0989356879:
Dãy số được chia thành các cặp số và tương ứng với thiên can địa chi và ngũ hành như sau
09 |
89 |
35 |
68 |
79 |
---|---|---|---|---|
Nhâm Thân |
Nhâm Tý |
Mậu Ngọ |
Tân Mùi |
Mậu Tý |
Kim |
Mộc |
Hỏa |
Thổ |
Hỏa |
Theo đó, dãy số sim điện thoại xuất hiện 2 cặp số thuộc ngũ hành hỏa là 35 và 79. Tức là ngũ hành Hỏa chiếm tỷ trọng là 40% dãy số vì ngũ hành dãy số sim 0989356879 là Hỏa.
-
Ngũ hành dãy của số ảnh hưởng như thế nào đến việc chọn sim.
Theo học thuyết ngũ hành sinh khắc thì:
-
Người mệnh Kim nên dùng sim có ngũ hành Kim hoặc Thổ và tránh sim có ngũ hành Hỏa. Trong đó ngũ hành dãy số thuộc Thổ là tốt nhất vì Thổ sinh ra Kim, còn Kim bổ trợ tương hỗ cho Kim
-
Người mệnh Thủy nên dùng sim mệnh Thủy hoặc Kim và tránh sim có ngũ hành Thổ. Trong đó ngũ hành Kim là tốt nhất (do Kim tương sinh Thủy, Thủy tương hỗ Thủy)
-
Người mệnh Mộc nên dùng sim mệnh Mộc (ngũ hành tương sinh) hoặc Thủy (ngũ hành tương hỗ) và tránh sim có ngũ hành Kim (ngũ hành tương khắc). Trong đó sim có ngũ hành Thủy là tốt nhất
-
Người mệnh Hỏa nên dùng sim có ngũ hành Hỏa hoặc Mộc, tránh dùng sim có ngũ hành Thủy
-
Người mệnh Thổ nên dùng sim có ngũ hành dãy số tương hợp là Thổ và Hỏa, tránh dùng sim có ngũ hành tương khắc là Mộc.
Nếu việc xác định ngũ hành của dãy số không chính xác sẽ dẫn đến quý bạn chọn sim có ngũ hành không tốt, có thể tác động ngược lại với mong muốn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới vận số của gia chủ.
-
Những lưu ý khi xác định ngũ hành của dãy số
Để xác định được ngũ hành dãy số sim điện thoại hiện nay một số đơn vị ứng dụng con số may mắn để lựa chọn số sim điện thoại theo đuôi số hợp mệnh. Tuy nhiên, khi xác định ngũ hành từng con số sẽ xuất hiện một số bất cập như sau:
-
Nếu xác định ngũ hành của dãy số theo Hà Đồ, Lạc Thư thì:
-
Số 2, 5, 8 thuộc ngũ hành Thổ
-
Sô 6, 7 thuộc ngũ hành Kim
-
Số 9 thuộc ngũ hành Hỏa
-
Số 1 thuộc ngũ hành Thủy
-
Số 3, 4 thuộc ngũ hành Mộc
Theo đó số 0 không thuộc bất cứ ngũ hành nào. Trong khi sim nào cũng có ít nhất 1 số 0 vì vậy ngũ hành dãy số sẽ bị sai lệch. Đặc biệt là số sim có số 0 ở vị trí đuôi.
-
Tương tự nếu xác định theo ngũ hành thập can thì số 0 cũng không thuộc ngũ hành nào và được quy ước theo ngũ hành Thủy
Bên cạnh đó, việc xác định ngũ hành theo 1 số đuôi bộc lộ những điểm sai cơ bản. Bởi khi 1 số đuôi thuộc ngũ hành Mộc nhưng những số còn lại chủ yếu thuộc hành Thổ thậm chí 8-9 số còn lại thuộc ngũ hành Thổ thì sim vẫn là ngũ hành Mộc.
Chính vì vậy, những phương pháp này được chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng. Tính tới thời điểm hiện tại, phương pháp xác định ngũ hành của dãy số theo Lục Thập Hoa Giáp là phương pháp được chuyên gia đánh giá có độ chính xác lên đến 99%. Vì vậy nếu áp dụng theo phương pháp này chắc chắn quý bạn sẽ tìm được cho mình số sim có ngũ hành chính xác nhất. Chúc quý bạn thành công!