Sim hợp tuổi
Bước 1: Xác định ngũ hành nạp âm của người sử dụng sim (bản mệnh gia chủ)
Cổ nhân có câu “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng” là muốn nói đến tầm quan trọng của việc hiểu người, hiểu mình. Hiểu rõ được điểm mạnh để tận dụng, phát huy cũng như hiểu được yếu điểm từ đó có cách khắc phục. Muốn chọn đúng sim phong thủy, bước quan trọng đầu tiên đó là cần xác định đúng được ngũ hành nạp âm của niên mệnh chủ sự.
Việc xác định ngũ hành nạp âm được căn cứ theo lục thập hoa giáp (60 tuổi can chi) phối với 12 âm luật (gồm hoàng chung, thái thấu…) phân thành 6 âm 6 dương, mỗi luật lại có 5 điệu (cung, thương, giốc, chủy, vũ) kết hợp lại với nhau thành 60 âm. Tuy nhiên việc tính toán này tương đối phức tạp, để đơn giản chúng ta có thể xác định dựa theo bảng tra Ngũ hành nạp âm của 60 tuổi can chi và xác định Âm – Dương của mệnh chủ.
Bảng tra ngũ hành nạp âm mệnh chủ dựa theo năm sinh
(âm lịch)
Tuổi 1960-1969
Năm sinh | Tuổi can chi | Ngũ hành nạp âm | Ngũ hành |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Thổ Dương |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Thổ Âm |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Kim Dương |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Kim Âm |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Hỏa Dương |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Hỏa Âm |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Thủy Dương |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Thủy Âm |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Thổ Dương |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Thổ Âm |
Tuổi 1970-1979
Năm sinh | Tuổi can chi | Ngũ hành nạp âm | Ngũ hành |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Kim Dương |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Kim Âm |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Mộc Dương |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Mộc Âm |
1974 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy | Thủy Dương |
1975 | Ất Mão | Đại Khê Thủy | Thủy Âm |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Thổ Dương |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Thổ Âm |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Hỏa Dương |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Hỏa Âm |